
Trước khi tiến hành kiểm định lò hơi yêu cầu tháo xả hết môi chất trong thiết bị, làm sạch bên trong và bên ngoài thiết bị trước khi thực hiện các bước kiểm định tiếp theo. Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau.
Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài gồm kiểm tra các hạng mục sau:
– Mặt bằng, vị trí lắp đặt.
– Hệ thống chiếu sáng vận hành.
– Sàn thao tác, cầu thang, giá treo.
– Hệ thống tiếp đất an toàn điện, chống sét (nếu có).
– Kiểm tra các thông số kỹ thuật trên nhãn mác của lò hơi so với hồ sơ lý lịch.
– Kiểm tra tình trạng của các thiết bị an toàn, đo lường và phụ trợ về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
– Các loại van lắp trên lò hơi về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
– Kiểm tra tình trạng của các thiết bị phụ trợ khác kèm theo phục vụ quá trình làm việc của lò hơi.
– Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của lò hơi. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
– Tình trạng của lớp bảo ôn cách nhiệt.
– Kiểm tra các chi tiết ghép nối.
Đánh giá kết quả đạt yêu cầu khi:
+ Đáp ứng các quy định theo Mục 8 của TCVN 7704:2007;
+ Đáp ứng các quy định theo Mục 5 của TCVN 7704:2007;
+ Không có các vết nứt, phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối bên ngoài lò hơi.
Kiểm tra kỹ thuật bên trong:
– Kiểm tra tình trạng cáu cặn, han gỉ, ăn mòn thành kim loại bên trong của lò hơi.
– Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của lò hơi. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
– Đối với những vị trí không thể tiến hành kiểm tra bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra tình trạng kỹ thuật phải được thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.Trong tài liệu phải ghi rõ: hạng mục, phương pháp và trình tự kiểm tra.
– Khi không có khả năng kiểm tra bên trong do đặc điểm kết cấu của lò hơi, cho phép thay thế việc kiểm tra bên trong bằng thử thủy lực với áp suất thử quy định và kiểm tra những bộ phận có thể khám xét được.
– Khi nghi ngờ về tình trạng kỹ thuật các bộ phận chịu áp lực của lò hơi, người sử dụng cần tháo gỡ một phần hoặc toàn bộ lớp cách nhiệt, tháo gỡ một số ống lửa hoặc cắt một số đoạn ống nước để kiểm tra.
– Khi phát hiện có những điểm khuyết làm giảm độ bền thành chịu áp lực (thành bị mỏng, các mối nối mòn) cần giảm thông số làm việc của lò hơi. Việc giảm thông số phải dựa trên cơ sở tính lại sức bền theo các số liệu thực tế.
Đánh giá kết quả : Kết quả đạt yêu cầu khi:
+ Đáp ứng các quy định theo Mục 5 của TCVN 7704:2007.
+ Không có các vết nứt, phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối bên trong thiết bị.
Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm:
– Lò hơi được miễn thử bền khi kiểm định lần đầu nếu thời gian thử xuất xưởng không quá 24 tháng, được bảo quản tốt, trong quá trình vận chuyển và lắp đặt không có biểu hiện bị va đập, biến dạng. Biên bản kiểm định phải ghi rõ lý do và đính kèm các biên bản nghiệm thử thủy lực xuất xưởng của cơ sở chế tạo, biên bản nghiệm thu lắp đặt.
– Khi kiểm tra, phải có biện pháp cách ly để đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo lường không bị phá hủy ở áp suất thử. Trong trường hợp không đảm bảo được thì phải tháo các thiết bị này ra.
– Thử bền:
+ Thời hạn thử bền nồi hơi không quá 6 năm một lần, trong trường hợp kiểm định bất thường theo mục 11.2.5: TCVN7704:2007 thì phải tiến hành thử bền với các yêu cầu sau:
+ Môi chất thử là nước. Nhiệt độ môi chất thử dưới 50°C và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5°C
+ Áp suất thử, thời gian duy trì áp suất thử.
Kiểm tra vận hành.
– Kiểm tra các điều kiện để có thể đưa lò hơi vào vận hành.
– Kiểm tra tình trạng làm việc của lò hơi và các phụ kiện kèm theo; thời hạn kiểm định, hiệu chuẩn và sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ.
– Khi nồi hơi làm việc ổn định, tiến hành nâng áp suất để kiểm tra và hiệu chỉnh áp suất làm việc của van an toàn, thực hiện niêm chì van an toàn.
– Áp suất đặt của van an toàn không vượt quá 1,1 lần áp suất làm việc cao nhất cho phép của nồi hơi.
– Đánh giá kết quả: Kết quả đạt yêu cầu khi nồi hơi, các thiết bị phụ trợ và các thiết bị đo lường bảo vệ làm việc bình thường, các thông số làm việc ổn định.
KS – Boiler chuyên sản xuất, lắp đặt và bảo trì nồi hơi công nghiệp:
Fanpage Facebook: https://www.facebook.com/ksboilercompany
Hotline: 1900 055 595
Website: https://ks-boiler.com
Địa chỉ văn phòng: Số 9A, Đường 73, KDC Tân Quy Đông, Phường Tân Phong, Quận 7, HCM.
Địa chỉ xưởng: E2/52 B1 Đa Phước, Ấp 5, Huyện Bình Chánh, HCM.