Lò nước nóng

Lò nước nóng model KS- HWB sử dụng nhiều loại nhiên liệu, từ lò hơi biomass, lò hơi đốt than, lò hơi đốt dầu và khí gas, tới lò đốt bột than phun,v.v…thiết kế dạng đứng hay nằm tuỳ theo mục đích sử dụng của khách hàng.

Tính năng, đặc điểm

  • Gia nhiệt cho nước mà không chuyển pha, tại thiết bị sử dụng không cần thiết bị trao đổi nhiệt từ hơi sang nước
  • Nước nóng lên mà không chuyển pha sẽ giảm thiểu quá trình hình thành cáu cặn trong lò, đường ống và thiết bị trao đổi nhiệt
  • Áp lực lò nước nóng thấp, giảm thiểu các nguy mất an toàn do nổ áp lực
  • Hiệu suất trao đổi nhiệt cao hơn do môi chất ở thể lỏng
  • Nhiệt độ khói thải thấp, lượng khói phát thải được xử lý và đạt chuẩn theo TCVN
  • Hệ thống không cần các thiết bị kiểm soát mức nước, áp suất nghiêm ngặt như lò hơi
  • Hệ thống điều khiển nhiệt đơn giản, tin cậy
  • Tiết kiệm diện tích lắp đặt và chi phí đầu tư.

Bảo hành

CHI TIẾTTHỜI GIAN
Hệ thông điện điều khiển01 năm
Động cơ02 năm
Thân vỏ máy05 năm
  

Giới thiệu

Lò nước nóng model KS- HWB sử dụng nhiều loại nhiên liệu, từ lò hơi biomass, lò hơi đốt than, lò hơi đốt dầu và khí gas, tới lò đốt bột than phun,v.v…thiết kế dạng đứng hay nằm tuỳ theo mục đích sử dụng của khách hàng. Nhiệt độ lên đến 150oC, công suất thiết kế lên đến 3500kW hoặc lớn hơn theo yêu cầu của khách hàng. Không gây ô nhiễm môi trường, thiết kế gọn nhẹ, dễ vận hành được nhiều nhà máy, xí nghiệp tin dùng.

IMG 0024 1

Đặc điểm kỹ thuật

P1020264

Cấu tạo

Hệ thống lò nước nóng có nguyên lý và cấu tạo gần giống với lò hơi, do đặc điểm môi chất không chuyển pha nên kết cấu sẽ không có khoang hơi, mặt thoáng để sinh hơi. Thay vào đó hệ thống cần bơm để tuần hoàn nước nóng trong quá trình đốt và trao đổi nhiệt.

– Kết cấu lò nước nóng tương tự như lò hơi, nó có nhiều dạng khác nhau: dạng ống lửa, dạng ống nước.

– Về kiểu đốt có các loại: đốt phun, ghi cố định, ghi xích, tầng sôi…

– Về nhiên liệu, lò nước nóng có thể sử dụng được nhiều loại nhiên liệu như: dầu/gas, khí tự nhiên, than, viên nén, gỗ băm, củi, ….

Hệ thống thiết bị phụ trợ đi kèm

Hệ thống bơm tuần hoàn

Hệ thống băng tải cấp nhiên liệu từ kho chứa

Hệ thống thu gom tro xỉ

Hệ thống xử lý khói thải

Hệ thống điều khiển tự động

Các phụ kiện đi kèm: Gồm các loại van, áp kế, công tắc điều khiển, đồng hồ xuất xứ từ G7.

P1020265

Ưu điểm

Khi công nghệ chỉ yêu cầu sử dụng nước nóng thì lò nước nóng có nhiều ưu điểm hơn so với lò hơi:

– Gia nhiệt cho nước mà không chuyển pha, tại thiết bị sử dụng không cần thiết bị trao đổi nhiệt từ hơi sang nước

– Nước nóng lên mà không chuyển pha sẽ giảm thiểu quá trình hình thành cáu cặn trong lò, đường ống và thiết bị trao đổi nhiệt

– Áp lực lò nước nóng thấp, giảm thiểu các nguy mất an toàn do nổ áp lực

– Hiệu suất trao đổi nhiệt cao hơn do môi chất ở thể lỏng

– Nhiệt độ khói thải thấp, lượng khói phát thải được xử lý và đạt chuẩn theo TCVN

– Hệ thống không cần các thiết bị kiểm soát mức nước, áp suất nghiêm ngặt như lò hơi

– Hệ thống điều khiển nhiệt đơn giản, tin cậy

– Tiết kiệm diện tích lắp đặt và chi phí đầu tư.

Ứng dụng

Lò nước nóng đáp ứng được yêu cầu cho nhiều ngành nghề, lĩnh vực như: gia nhiệt, hoá chất, thực phẩm, thuốc lá, dệt, in ấn, giấy, bệnh viện…Trong các nhà máy công nghiệp người ta sử dụng lò nước nóng để cung cấp nhiệt, cung cấp hơi và dẫn nguồn nhiệt, nguồn hơi để đung nóng nước với khối lượng lớn. Một số nhà máy lớn sử dụng thiết bị đun nước nóng  bằng hơi để đun nấu, thanh trùng như nhà máy nước giải khát, nhà máy nước mắm, tương hay dầu thực vật,…

Chất lượng

Tính toán & thiết kế: Theo tiêu chuẩn ASME, EC, AS.

Quy trình chế tạo: Theo tiêu chuẩn TCVN (TCVN 7704 – 2007; TCVN 6413 – 1998; TCVN 8366 – 2010)

Vật liệu nồi hơi: ống thép không hàn

Quá trình hàn: hàn hồ quang điện và tiến hành kiểm tra bằng tia X.

Uốn: ống được tạo hình sau khi ra khỏi máy uốn ống đảm bảo kích thước bao ngoài ống đạt độ chính xác và thỏa mãn tiêu chuẩn GB/T17410.

Kiểm tra áp suất nước: sau khi tạo hình lõi ống, kiểm tra áp suất nước cho ống nồi hơi được tiến hành trước khi xuất xưởng .

Vật tư đầu vào đầy đủ chứng chỉ CO, CQ được kiểm tra trước khi sử dụng. Các mối hàn được hàn bằng máy hàn tự động, kiểm tra bằng phương pháp không phá hủy, siêu âm và kiểm tra từ tính, kiểm tra thâm nhập. Được test áp lực đầy đủ, áp suất test bằng 1,5 lần áp suất thiết kế.

Thử nghiệm thủy tĩnh sẽ được thực hiện để thử bền và thử kín thân nồi hơi. Áp suất thử nghiệm là 1,5 lần áp suất thiết kế. Quá trình thử nghiệm dưới sự chỉ đạo của các chuyên viên của trung tâm kiểm định các thiết bị áp lực. Kết quả thử nghiệm làm cơ sở để cấp hồ sơ kiểm định cho nồi hơi

Yêu cầu báo giá

0354 27 68 98