
Vải lọc máy ép bùn giờ đây đã quá phổ biến trong các công ty, xí nghiệp sản xuất hàng hóa, không có vải ép bùn thì hệ thống xử lý chất thải của đơn vị chắc sẽ gặp rắc rối khá lớn, không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất mà còn gây ra những hệ lụy ảnh hướng đến hệ sinh thái môi trường và vì thế sẽ gặp rắc rối liên quan đến pháp luật nếu không lọc chất thải độc hại trước khi thải ra môi trường. Với mỗi đơn vị sản xuất khác nhau thì chất thải của họ đương nhiên cũng có sự khác nhau tương đối,bởi vậy mà khi đi chọn vải lọc họ cũng cần biết phân biệt loại nào là tốt nhất, phù hợp nhất với đơn vị mình, có như thế hiệu quả khi đem vào vận hành ở các máy ép bùn mới có kết quả tốt nhất được.
Bài viết ngày hôm nay của chúng tôi sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về các loại vải ép bùn hiện nay, từ đó bạn sẽ biết các phân loại chúng để tìm mua được vải lọc bùn thích hợp nhất cho máy ép bùn tại đơn vị mình. Ngoài ra, chúng tôi xin tổng hợp đến câu trả lời của những câu hỏi liên quan đến vải lọc bùn được nhiều người hỏi nhất.
1. SAO LẠI PHẢI PHÂN LOẠI VẢI LỌC MÁY ÉP BÙN ?
Vải lọc có ứng dụng rộng rãi ở các công ty, đơn vị sản xuất hàng hóa công nghiệp nặng – nhẹ, và ở lĩnh vực nông nghiệp các loại vải lọc cũng có những ứng dụng, do đó tùy thuộc vào từng ngành sản xuất, loại hàng sản xuất, loại máy ép bùn là loại gì thì sẽ có những cách sử dụng vải lọc bùn khác nhau. Vì thế ta cần phải phân loại vải lọc bùn.
Việc phân loại vải lọc bùn cho từng loại hàng sản xuất ngoài giúp cho việc vận hành máy ép bùn hoạt động hiệu quả còn giúp cho chính đơn vị sản xuất đó tiết kiệm được thời gian, tiền bạc, thậm chí có thể dùng loại bùn thải không độc hại làm phân bón cho cây.
Khi phân loại vải lọc bùn sẽ tiết kiệm được thời gian, tiền bạc bởi vì nếu chúng ta chủ quan nghĩ rằng vải lọc bùn nào cũng có thể sử dụng cho loại máy ép bùn của công ty mình hay loại bùn thải của đơn vị sản xuất mình thì đó là một sai lầm dẫn đến việc mất cả thời gian và tiền bạc. Sử dụng loại vải không đúng với loại máy ép bùn thì khung máy ép và khung vải lọc sẽ không cùng zin với nhau ( chỗ thừa chỗ thiếu), lúc này nếu bạn vẫn cứ tiếp tục sử dụng chúng để vận hành máy ép bùn thì hiệu quả sẽ không có, và trong trường hợp vải lọc ép cho máy ép bùn có thể bị rách. Trong tình trạng như này, bạn buộc phải ra cửa hàng lẫn nữa để mua vải lọc ép bùn khác, như thế không chỉ mất thời gian đi chọn lại mà còn mất một khoản tiền lớn nữa để mua vải lọc.
Do đó việc nhận biết các loại vải lọc bùn là vô cùng cần thiết, nếu vẫn chưa có nhiều thông tin trước khi đi mua bạn có thể tìm kiếm qua một vài thông tin liên quan đến các loại vải lọc bùn nhưng thường các thông tin này trên mạng có rất ít và không chi tiết, lúc này bạn có thể nhờ đến sự tư vấn của cửa hàng bạn mua để chọn được vải lọc cho máy ép bùn phù hợp nhất với điều kiện của máy ép, loại bùn thải của đơn vị sản xuất của mình.
2. CÁC LOẠI VẢI LỌC ÉP BÙN PHỔ BIẾN HIỆN NAY
Các loại vải lọc bùn chủ yếu hiện nay là các loại vải dệt và vải không dệt. Các loại này được chế tạo ra từ các loại chất liệu tổng hợp như vải polyester, vải polopropylene, vải nylon và vả PVA.
Nhằm đáp ứng thêm các thông tin về các loại vải lọc bùn trong tình trạng hiện nay các thông tin này trên mạng vẫn chưa đầy đủ, chúng tôi xin được liệt kê chi tiết cho các bạn, quý công ty sản xuất về các loại vải lọc bùn này để khi đi mua các bạn sẽ xác định được mình cần mua loại vải lọc nào để tránh mất thời gian trong khâu đi chọn.
Vải lọc ép bùn Polyester ( PE)
Đây là loại vải lọc bùn bao gồm vải polyester, filament polyester và vải sợi polyester stape. Thuộc tính của loại vải này có thể kháng được các axit, bazo yếu.
Loại vải lọc bùn này có khả năng chống ăn mòn, độ đàn hỗi dẫn điện yếu do đó khi vận hành máy ép bùn sẽ tiết kiệm được nguồn điện năng phát ra dẫn điện.
Nhiệt độ của loại sợi Polyester kết tạo thành vải lọc ép bùn Polyester thường nằm ở nhiệt độ 1300C – 1500C, do đó lớp vải mịn, dễ dàng xử lý lượng bùn thải khi vận hành. Sau đây là những thông số về loại vải này bạn nên biết:
- Chịu nhiệt: ở 1200C
- Sức gây phá vỡ ( g/d ): 438
- Độ dãn ( %) : 20 – 50
- Điểm làm mềm vải ( 0C): 238 – 240
- Điểm nóng chảy ( 0C) : 255 – 260
- Trọng lượng vải: 1,38
- Hiệu suất lọc của vải ép bùn Polyester: Do có cấu trúc vật lệu vải ngắn, sự kết dính giữa các hạt sợi dày đặc tuy là tốt nhưng không thông thoáng, dễ bong tróc. Nhưng bề mặt vải mịn, độ bền được đánh giá cao, chống mài mòn tốt, khi sử dụng lọc bùn xong có thể dễ dàng làm sạch.
- Đối tượng sử dụng: Dùng lọc bùn thải trong các ngành dược phẩm, thực phẩm, hóa chất, luyện kim, thường dùng phổ biến trong các loại máy ép công nghiệp, máy ép bùn trục vít đa đĩa.
Vải lọc ép bùn Polypropylene ( PP)
Đây là loại vải lọc bùn có cấu tạo gồm polypropylene sợ vải thô hay vải lọc sợi polypropylene. Hiệu suất lọc của vải lọc bùn polypropylene từ các sợ vải ngắn xe thành sợi hoặc các sợi vải dài hình thành những sợ tơ mịn. Vì thế, loại vải lọc polypropylene sợi ngắn có hiệu quả lọc được đánh giá tốt hơn loại sợi dài.
Một số thông số về loại vải polypropylene:
- Chịu nhiêt: 1000C
- Cấp độ lọc: 1 – 200 micron
- Độ pH: 1 – 14
- Trọng lượng ( g/m2): 350 – 530
- Nhiệt độ: < 90, max 100
Vải lọc bùn chính hãng polypropylene có thể chịu được những tác động trong môi trường hóa chất mà không bị biến dạng. Đặc biệt có thể lọc được dung dịch bazo hoặc axit, cấp độ lọc tinh, lọc với khối lượng bùn thải lớn. Dễ dàng vệ sinh, lắp đặt, uốn cong theo những hình dạng mong muốn, chứ không bị rập khuôn theo đúng một hình dạng. kho hoạt động ở môi trường áp suất cao cũng không hề làm thay đổi tính chất vật lý, hóa học của vải.
Vải lọc ép bùn nylon
Loại vải lọc này có độ bền cao, sức mạnh lên đến 4 – 5 Cndtex. Vải lọc bùn nylon được đánh giá là loại vải mạnh nhất, tính theo độ bền, độ mài mòn của sợ cotton thì sợ nylon là 10 lần, thậm chí đến 50 lần viscose. Vì vậy ngoài lọc bùn loại vải này cùng là một loại vậy liệu cực lý tưởng để sản xuất, chế tạo ra lốp ô tô.
Vải lọc ép bùn nylon có kháng kiềm, axit yếu. Sau khi xử lý, cho vào hoạt động ở 950C dưới NaOH ( Natri hidroxit) cũng không bị mất đi sức mạnh vốn có của mình. Nhưng nylon dễ dàng bị biến đổi màu sắc, vì thế không nên để vải nylon tiếp xúc quá lâu hay tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Một số thông số kỹ thuật của vải lọc bùn Nylon:
- Chịu nhiệt: 900C
- Cấp độ lọc: 37 – 1500 micron
- Độ dày của vải nylon: 65 – 850 micron
- Độ giãn dài ( %): 18 – 45
Vải lọc nylon có tính độc, có hại cho sức khỏe con người, do đó không được dùng trong dược phẩm và sản xuất thực phẩm, đồ ăn uống.
Thường được sử dụng chủ yếu trong các ngành luyện kim, cao su, lọc hóa chất
Vải lọc ép bùn PVA
Loại vải PVA còn có tên gọ là rượu Polyvinyl. Đây là loại vải lọc có hoạt tính linh hoạt yếu, duy trì hình dạng cố định do đó không thể thay đổi hình dạng như vải PP. Tuy nhiên, loại vải này chịu được mài mòn tốt, độ bền cao hơn 1 – 2 lần so với bông. Đây cũng được xem là một lợi thế lớn của loại vải này, ngoài ra loại vải lọc cho máy ép bùn này còn có sự hấp thụ độ ẩm tốt.
Một số thông số của lọa vải PVA:
- Sức mạnh: 3,52 – 5,72 Cndtex ( thấp hơn PE)
- Độ giãn ( %): 12 – 25
- Chịu nhiệt: 1000C
Loại vải này dễ dàng kết hợp với cao su, do đó được sử dụng cho nhiều để lọc bùn tại các ngành công nghiệp cao su và một số các nhà sản xuất cơ bản khác.
Trên đây là những loại vải lọc bùn được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, mỗi loại vải lại có model – number khác nhau tương ứng với cấp độ lọc, độ dày, độ giãn,…khác nhau. Do đó, khi mua quý công ty có thể hỏi để có thêm sự tư vấn của nơi bán vải lọc bùn.